Giỏ hàng
Đã thêm vào giỏ hàng Xem giỏ hàng
Chọn vị trí để xem giá, thời gian giao:
X
Chọn địa chỉ nhận hàng

Địa chỉ đang chọn: Thay đổi

Hoặc chọn
Vui lòng cho Thế Giới Di Động biết số nhà, tên đường để thuận tiện giao hàng cho quý khách.
Xác nhận địa chỉ
Không hiển thị lại, tôi sẽ cung cấp địa chỉ sau
Thông tin giao hàng Thêm thông tin địa chỉ giao hàng mới Xác nhận
Xóa địa chỉ Bạn có chắc chắn muốn xóa địa chỉ này không? Hủy Xóa

Hãy chọn địa chỉ cụ thể để chúng tôi cung cấp chính xác giá và khuyến mãi

Hướng dẫn cách so sánh CPU máy tính và những điều cần biết

Chắc chắn khi đi build một bộ máy tính hay mua một chiếc laptop cho bản thân mình thì một chiếc CPU mạnh chính là một yếu tố không thể bỏ qua. Vậy làm sao để biết được một con CPU mạnh, cách so sánh các CPU với nhau? Bài viết sau đây sẽ mang đến câu trả lời dành cho bạn. Hãy cùng theo dõi nhé!!!

Hướng dẫn cách so sánh CPU máy tính và những điều cần biết

Hướng dẫn cách so sánh CPU máy tính và những điều cần biết

I. Tổng quan về CPU

1. CPU là gì?

CPU viết tắt của chữ Central Processing Unit, là bộ xử lý trung tâm của một con chip dùng để xử lý, tính toán và điều phối thông tin trong toàn bộ hệ thống máy tính. CPU giống như bộ não của toàn hệ thống vậy. Bộ xử lý càng mạnh thì càng xử lý được nhiều thông tin hơn và chạy được nhiều thao tác hơn cùng một lúc. 

CPU là gì?

CPU là gì?

Chức năng chính của CPU là nhận các thông tin đầu vào từ thiết bị ngoại vi (chuột máy tính, bàn phím, máy in,...) hoặc các chương trình máy tính rồi phân tích. Từ đó, xuất thông tin ra ngoài màn hình hoặc có thể thực hiện tất cả các tác vụ của thiết bị ngoại vi yêu cầu.

2. Hãng chip intel

Đây là hãng chip được thiết kế bởi tập đoàn Intel (Integrated Electronics) thành lập năm 1968 có trụ sở tại Santa Clara, California, Hoa Kỳ. Đặc biệt, đây là một trong những thương hiệu chip máy tính hàng đầu trên thế giới. Ngoài ra, Intel còn chuyên sản xuất các thiết bị linh kiện điện tử khác và card đồ họa rời vô cùng nổi tiếng với nhiều năm khẳng định danh tiếng.

Chip Intel nổi tiếng với khả năng ép xung mạnh giúp cho CPU hoạt động ít sinh ra nhiệt độ cao, tiết kiệm năng lượng và tối ưu hóa cho việc chơi game nặng. Chính vì vậy, chip Intel được nhiều dùng ưa chuộng và sử dụng rộng rãi.

Chip Intel

Chip Intel

Nắm bắt được xu hướng của khách hàng, Intel đã cho ra đời rất nhiều dòng chip khác nhau như Pentium, Celeron, Core 2 Duo, Core I, Xeon,... Và trong đó không thể không kể đến các đời hậu tố chip như U, M, QM, HQ, HK,...

Tên dòng Công dụng
Pentium Pentium là dòng chip xử lý với hiệu năng ổn định cùng mức giá bình dân với xung nhịp dao động từ 1.1 GHz đến 3.5 GHz phục vụ cho tốt các tác vụ hàng ngày
Celeron Celeron là bộ xử lý cấp cơ bản dùng cho các công việc tính toán cơ bản, là phiên bản rút gọn hơn để nhằm giảm giá thành và được sử dụng trên các mẫu máy tính giá rẻ phù hợp với các thao tác soạn thảo văn bản, gửi email, hoặc trên các máy tra cứu dữ liệu tại các trung tâm thương mại.
Core 

Đây là dòng chip xử lý được sử dụng phổ biến nhất của hãng này, phân bổ từ trung cấp đến cao cấp tùy vào phân khúc sản phẩm khác nhau, Intel Core i được thiết kế, sản xuất với hiệu năng xử lý khác nhau.

Xeon  Xeon hướng tới các đối tượng các doanh nghiệp sử dụng các máy trạm để quản lý hoặc cá nhân yêu cầu hiệu năng ổn định cao, phù hợp với các hoạt động xử lý đa luồng nhiều tác vụ và quản lý các máy tính liên kết ở mức thấp hơn trong thời gian dài mà không cần tạm ngưng.

3. Hãng chip AMD

Đối thủ và cũng là thương hiệu chip thứ 2 so với Intel đó chính là AMD (Advanced Micro Devices) có trụ sở tại Hoa Kỳ còn là một thương hiệu lớn về sản xuất card đồ họa rời và các linh kiện điện tử khác giống như nhà Intel. Tuy vậy, AMD lại cho ra đời những CPU có chip được thiết kế độc quyền của riêng mình để cạnh tranh trực tiếp với đối thủ Intel.

chip AMD

chip AMD

Tuy là đối thủ nhưng AMD chưa bao giờ vượt lên so với Intel bởi khả năng ép xung hạn chế ở phân khúc cao và nhược điểm lớn nhất của dòng chip này chính là khả năng tương thích, hỗ trợ khiến chi phí bỏ ra để sử dụng cũng cao hơn hẳn.

Và từ lúc ra mắt đến hiện tại, AMD đã mang đến cho người dùng rất nhiều loại chip khác nhau phù hợp với nhiều nhu cầu của mọi người dùng như AMD Ryzen, AMD FX, AMD Athlon, AMD Threadripper, AMD Epyc,...

Tên dòng Công dụng
Ryzen

Với mỗi nhu cầu sử dụng, AMD Ryzen lại mang đến các dòng sản phẩm khác nhau. AMD Ryzen 3 sở hữu mức giá thấp nhất, thường được trang bị cho máy tính thuộc phân khúc thấp. Tiếp đến là AMD Ryzen 5 dành cho những chiếc laptop thuộc phân khúc tầm trung. Kế tiếp là AMD Ryzen 7 dành cho phân khúc cao. Và cuối cùng là AMD Ryzen 9 dành cho phân khúc cao cấp nhất.

FX Hiệu năng mà chip AMD FX mang lại khá ổn định ở phân khúc giá rẻ. Tuy nhiên lượng điện năng tiêu thụ từ con chip này lại khá cao, điều đó gây nên không ít bất tiện và phàn nàn từ người dùng. Đấy cũng là lý do mà hiện tại hãng đã ngừng sản xuất AMD FX.
Athlon

AMD Athlon là chipset thuộc phân khúc giá rẻ, chuyên được sử dụng cho những chiếc máy tính cùng phân khúc đáp ứng được các nhu cầu xử lý công việc cơ bản và chơi game cấu hình nhẹ.

Threadripper AMD Threadripper được biết đến là con chip cao cấp nhất của hãng AMD cho đến hiện tại được trang bị cho các dòng máy tính cao cấp chuyên thực hiện các tác vụ như dựng phim, thiết kế hình ảnh, render chuyên nghiệp và máy trạm.
Epyc Đây là con chip cực khủng và thường được trang bị cho các máy chủ bao gồm 8 luồng cho lỗi bộ xử lý và 1 luồng cho bảo mật cũng như giao tiếp bên ngoài.

II. Cách so sánh CPU máy tính

1. So sánh cùng hãng

Tùy vào phân khúc sản phẩm khác nhau, Intel Core i được thiết kế, sản xuất với hiệu năng xử lý khác nhau. Hiện Intel có 4 dòng chip Core i với hiệu năng và giá thành tăng dần: Core i3 < i5 < i7 < i9.

Chính vì vậy để so sánh 2 CPU cùng hãng với nhau cần phải xem xét đến nhiều yếu tố bên trong như số nhân, số luồng và tần số quét thể hiện tốc độ xử lý của con chip, công suất sẽ chỉ ra lượng điện năng mà con chip tiêu thụ,... Bởi vì một đời chip sẽ có nhiều biến thể khác nhau được ra nhà sản xuất ra mắt và hơn hết là đặc điểm của nó thì lại không hề giống nhau.

Thêm vào đó, một điểm đáng phải lưu ý nữa chính là các hậu tố của những CPU này.

  • Chip U (Ultra - low power): là dòng chip có hiệu năng khiêm tốn nhất trong các dòng nhưng lại tiêu thụ ít điện năng bởi xung nhịp thấp nên thường xuất hiện tình trạng quá tải nhiệt 
  • Chip G: Là dòng chip cho phép người dùng xử lý các tác vụ đồ họa cơ bản, thường được sử dụng cho các tác vụ văn phòng và xem video ở độ phân giải trung bình. Không những thế, khi sở hữu dòng chip này mang lại sự ổn định khi chơi các game tầm trung mà không cần thêm card đồ họa.
  • Chip H: Là một trong những có hiệu năng cao khi sở hữu 4 nhân, khả năng tiết kiệm năng lượng tốt với công suất CPU lên đến 45W. Vậy nên, đây là dòng chip được sử dụng cho các laptop gaming hay máy trạm bởi khả năng tương thích tốt.
  • Chip HQ: Là dòng chip thuộc phân khúc cao cấp khi mang lại khả năng đồ họa cực đỉnh, thường được giới game thủ ưu tiên lựa chọn với khả năng tương thích và hỗ trợ các dòng card đồ họa rời NVIDIA.
  • Chip T: Đây là dòng chip tiết kiệm năng lượng thường được trang bị có các máy có cấu hình nhẹ nhàng phục vụ cho các tác vụ hàng ngày như nghe nhạc, xem phim, lướt web,... Cũng một phần bởi vì hiệu năng tương đối hạn chế của nó.
  • Chip K: Đây chắc chắn là phiên bản mạnh nhất của các dòng chip khi sở hữu xung nhịp vô cùng cao cùng hiệu năng tốt hơn so với các dòng khác. Chip này thường được sử dụng dùng cho PC hay laptop làm việc chuyên nghiệp

Có thể thấy, với các con chip có cùng gen thì lại có mức hiệu năng cũng như bộ vi xử lý tương đối khác nhau như Core i5-12450H và i5-12500H thì với các thông số ở hình dưới cho thấy i5-12500H có phần nhỉnh hơn đôi chút khi hơn về số lỗi, số E-core, số luồng và cả xung nhịp khi ở mức 4.5 Ghz. Thế nên có thể thấy, không phải cứ cùng gen thì sức mạnh sẽ như nhau, nhà sản xuất Intel đã nghiên cứu và cho ra nhiều biến thể cùng gen để phục vụ cho nhu cầu của người dùng.

So sánh cùng hãng

So sánh cùng hãng

Như vậy ở trên, chúng ta đã nói về việc so sánh 2 chip có cùng gen thì đối với 2 chip khác gen nó sẽ phụ thuộc nhiều yếu tố như i3 gen 12 và i5 gen 10 thì về mặt giá thành và xung nhịp không chênh lệch quá nhiều giữa 2 chip này nhưng đối với điểm đơn nhân thì lợi thế nghiêng i3 gen 12 còn đa nhân thì lại nghiêng về phía i5 gen 10. Nhìn chung, để so sánh được 2 con chip khác gen bạn cần phải tìm hiểu kỹ như xem các kênh youtube (Laptopworld, Thegioicongnghe,...), các bài viết uy tín (trang chủ Intel và AMD) hay các bảng xếp hạng (Nanoreview) con chip để cung cấp điểm đơn, đa nhân chính xác đến người dùng.

Đây là cách so sánh cùng hãng cho CPU Intel, đối với CPU AMD cũng sẽ tương tự.

Mời bạn tham khảo các laptop đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:

1

2. So sánh khác hãng

Để so sánh 2 con chip khác nhau thường dựa vào các dòng có công dụng tương tự nhau như Core i với Ryzen hay Intel Xeon với AMD Threadripper để có thể cho ra cái nhìn khách quan nhất về sự chênh lệch của các con chip này. Ngoài ra, khi so sánh còn phải liệt kê các số liệu như số nhân, số luồng, xung nhịp, điểm đơn nhân và đa nhân để bài viết thêm thuyết phục. Có thể tham khảo các kênh youtube, các bảng xếp hạng hay các trang thông tin uy tín như Nanoreview, Cinebench, Passmark,... để cho ra những mức điểm chính xác nhất.

Về điểm đơn và đa nhân cao sẽ giúp cho máy tính xử lý các tác vụ từ đơn giản đến phức tạp được trơn tru, mượt mà hơn như xem phim, lướt web đến đồ họa hay chơi game. Điều đáng lưu ý tiếp theo là mức tiêu thụ điện năng, khi đa số người dùng ưa chuộng những chiếc CPU được tối ưu và tiết kiệm năng lượng nhưng lại đem đến hiệu suất làm việc cực kỳ tốt.

Không những thế, các thông số kỹ thuật khác về hiệu năng như Cinebench R23, Passmark CPU, và Geekbench 5 cũng như số nhân số luồng, nhịp xung được nhiều người dùng quan tâm bởi vì nó có thể nói lên được mức độ mạnh yếu của CPU, mức tiêu điện năng và cho thấy thêm cái nhìn khách quan về CPU đó.

Và sau đây, bạn sẽ thấy rõ hơn về sự so sánh giữa 2 con chip Intel Core i5 12500H vs AMD Ryzen 7 5800H

CPU

CPU

Đầu tiên là về các chi tiết bên trong thì thấy rõ được số lõi tổng thể (Total) thì i5 12500H nhỉnh hơn so với R7 5800H nhưng số luồng lại bằng nhau. Mặt khác, các chỉ số còn lại thì hầu như chip nhà Intel đều vượt lên chỉ riêng số nhân thì chip nhà AMD lại nhỉnh hơn đôi chút. Có thể thấy, về các thông số kỹ thuật thì không quá chênh lệnh gần như là "kẻ tám lạng người nửa cân" vậy về phần hiệu năng thì sẽ ra sao? Cùng đến với phần tiếp theo nào!

Benchmarks

Benchmarks

Từ bảng trên chắc chắn là chip của nhà Intel có điểm đơn và đa nhân cùng với hiệu năng cho ra tốt hơn hẳn so với chip nhà AMD cũng dễ hiểu khi xét đến khía cạnh đầu chip đến từ nhà Intel có số nhân lớn hơn. Điều này đã khiến cho i5 12500H gần như là thắng thế trên mọi mặt khi về đơn nhân thì trên 10% còn đối với đa nhân thì lại không quá đáng kể và sự chênh lệch thấy rõ nhất chính Geekbench 5 khi hơn đến 37% với đối thủ bên kia. 

Nhìn chung, chip i5 12500H cho ra mức hiệu năng tốt hơn và tối ưu hiệu suất hơn so với đối thủ R7 5800H nên con chip này được quan tâm rất nhiều bởi sự mạnh mẽ và ổn định trong thời gian dài của nó.

Review

Review

Nhìn chung thì từ những phân tích và đánh giá của giới công nghệ tóm gọn trong bảng trên thì có thể thấy được hiệu suất của bộ vi xử lý cũng như hiệu quả của mức năng lượng nhận vào chip i5 12500H nhà Intel hoàn toàn trên cơ hẳn so với chip Ryzen 7 5800H của nhà AMD. Và từ đó, i5 12500H được đánh giá cao hơn, cho ra hiệu năng khỏe hơn và đây cũng sẽ là lựa chọn cho bạn nếu như đang phân vân giữa 2 con chip này đấy!

Mời bạn tham khảo các laptop đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:

1

3. Bảng xếp hạng Top 100 CPU mạnh nhất

Để có thể cung cấp được thông tin, các số liệu chính xác về các con chip như điểm đơn, đa nhân, số nhân, số luồng hay tham khảo rõ hơn về hiệu năng để có cái nhìn khách quan và so sánh được tốt nhất sức mạnh giữa những con chip ngoài việc đọc những bài viết uy tín thì tham khảo các bảng xếp hạng tổng hợp các con chip hiện nay được cập nhật liên tục sẽ mang đến thêm nhiều thông tin hữu ích cho bạn đấy. 

Mời bạn tham khảo các laptop đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động:

1

Và đó là tất cả những thông tin về cách để có thể so sánh hiệu năng, thông số kỹ thuật của các con chip cùng hãng hay khác hãng với nhau. Đừng quên để lại bình luận nếu có thắc mắc để cùng trao đổi thêm nhiều thông tin. Nếu thấy bài viết trên hữu ích đừng quên chia sẻ cho bạn bè và người thân cùng đọc nhé!!!

Tin tức liên quan

Bạn vui lòng chờ trong giây lát...